(1)Language Universals: (All) human languages share certain properties:
Tính phổ quát của ngôn ngữ, mọi ngôn ngữ loài người đều có chung những đặc tính nhất định.
(2)Convergence: Children are exposed to different input yet converge on the same grammar.
(2)Convergence: Children are exposed to different input yet converge on the same grammar.
Tính đồng quy: Trẻ tiếp xúc với các nguồn khác nhau, nhưng đồng quy/hội tụ cùng một ngữ pháp tương đương.
(3)Poverty of the Stimulus: Children acquire knowledge for which there is no evidence in the input.
(3)Poverty of the Stimulus: Children acquire knowledge for which there is no evidence in the input.
Về sự thiếu thuyết phục của thuyết bắt chước: Trẻ lĩnh hội được các tri thức ngay cả khi không có trong nguồn bắt chước.
(4)No Negative Evidence: Children know which structures are ungrammatical and do not acquire overgeneral grammars in spite of the fact that they are not exposed to negative evidence.
Trẻ biết cấu trúc nào không mang đặc tính ngữ pháp.
(4)No Negative Evidence: Children know which structures are ungrammatical and do not acquire overgeneral grammars in spite of the fact that they are not exposed to negative evidence.
Trẻ biết cấu trúc nào không mang đặc tính ngữ pháp.
(5)Species Specificity: We are the only species that has language.
Chỉ có loài người mới có ngữ pháp.
(6)Ease and Speed of Child Language Acquisition: Children learn language quickly and effortlessly, on minimal exposure.
Trẻ học ngôn ngữ nhanh và dễ dàng, ngay cả khi ít tiếp xúc nhất.
(7)Uniformity: All children acquiring language go through the same stages in the same order.
Mọi trẻ đều thủ đắc ngôn ngữ thông qua các giai đoạn giống nhau, với thứ tự như nhau.
(8)Maturational Effects: Language acquisition is very sensitive to maturational factors and relatively insensitive to environmental factors.
(8)Maturational Effects: Language acquisition is very sensitive to maturational factors and relatively insensitive to environmental factors.
Các ảnh hưởng của sụ trưởng thành: Nắm ngôn ngữ liên quan tới các yếu tố tuổi tác, sự trưởng thành, ít liên quan tới các yếu tố môi trường.
(9)Dissociations between Language and Cognition: Some clinical populations have (relatively) normal language and impaired cognition; some have impaired cognition and (relatively) normal language.
Về sự phân tách giữa ngôn ngữ và tri nhận: Một số có khả năng ngôn ngữ thông thường và trục trặc về khả năng tri nhận
(9)Dissociations between Language and Cognition: Some clinical populations have (relatively) normal language and impaired cognition; some have impaired cognition and (relatively) normal language.
Về sự phân tách giữa ngôn ngữ và tri nhận: Một số có khả năng ngôn ngữ thông thường và trục trặc về khả năng tri nhận
(10)Neurological Separation: Different brain circuits are responsible for representing/processing linguistic and non-linguistic information.
Bộ phận não khác nhau phụ trách cho việc thể hiện, xử lý thông tin ngôn ngữ, không phải ngôn ngữ.
Các luận đề trên thì từ 1-4 là quan trọng nhất.
Chi tiết: http://journal.frontiersin.org/article/10.3389/fpsyg.2015.00852/full
Chi tiết: http://journal.frontiersin.org/article/10.3389/fpsyg.2015.00852/full